Đối với mỗi loại xe dù là xe ô tô hay xe máy đều phải được gắn biển số. Đây là điều đầu tiên cần phải thực hiện sau khi đã mua xe về. Chủ yếu để công an để kiểm soát các phương tiện khi lưu thông trên đường. Và trên mỗi biển số sẽ có những con số và ký tự khác nhau. Vậy ý nghĩa của những con số đó là gì? Cùng theo dõi bài viết để tìm hiểu thêm về biển số xe 63 tỉnh thành phố nhé.
Nội dung:
Giới thiệu về biển số xe 63 tỉnh thành
Biển kiểm soát xe cơ giới hay còn được gọi tắt là biển số xe, thường được gắn ở đuôi xe đối với xe máy và ở đầu xe đối với xe hơi. Đặc biệt đối với xe từ 9 chỗ thì phải dán thêm decal biển số xe ở thành sau và hai bên thành xe nữa.
Thường biển số xe chỉ được cấp tại cơ quan Công an khi mới mua xe hay thực hiện quá trình chuyển nhượng xe. Mục đích là để dễ dàng trong việc quản lý các phương tiện cơ giới khi tham gia giao thông. Trong trường hợp đặc biệt, các xe phục vụ lĩnh vực quân sự thì biển số xe sẽ do Bộ Quộc phòng cấp.
Về hình dạng thì biển số xe ở Việt Nam có hình chữ nhật, hay có trường hợp là hình vuông. Những con số cũng như màu của biển số đều có một ý nghĩa khác nhau. Và không phải ai thích màu nào là được màu đó. Tùy theo mã vùng và mục đích sử dụng mà sẽ có màu và kiểu số khác. Dựa vào các con số và ký tự trên biển số, bạn có thể xác định được danh tính chủ sở hữu phương tiện đó.
Khám phá các con số và ký tự trên biển số xe 63 tỉnh thành
Lấy ví dụ cụ thể đối với biển số xe 51S2-859.07, thì ý nghĩa từng ký tự trên biển số xe trong ví dụ như sau:
- Hai số đầu (51): Ký hiệu tỉnh, thành đăng ký xe. Trong trường hợp trên biển số xe này đăng ký tại thành phố Hồ Chí Minh
- Ký tự chữ cái tiếp theo (S): Seri biển số xe đăng ký, bao gồm các chữ cái từ A – Z và có thể thêm số từ 1 – 9. Và ý nghĩa của ký tự này là chỉ quận đăng ký, như ví dụ trên chữ S là quận Bình Thạnh.
- Dãy số cuối (859.07): có thể hiểu là thứ tự đăng ký xe, gồm 5 chữ số, từ 000.01 đến 999.99.
Ý nghĩa màu sắc trên biển số xe
Màu sắc dùng để phân loại các xe với từng mục đích sử dụng riêng. Ví dụ như đối với xe của người dân, cá nhân hoặc doanh nghiệp, xe dành cho các cơ quan hành chính hoặc xe phục vụ mục đích quân sự. Hiện tại màu sắc của biển số xe được phân loại như sau:
- Biển số xe chữ màu đen, nền trắng thường là dành cho xe của cá nhân, doanh nghiệp. Biển này các bạn sẽ thường thấy nhất khi lưu thông trên đường.
- Biển số xe chữ màu trắng, nền xanh dương chuyên dành cho xe của cơ quan hành chính sự nghiệp, trực thuộc cơ quan Trung ương thì đầu biển số là 80. Thường sẽ ít thấy hơn.
- Biển số xe chữ màu trắng, nền vàng dành cho xe thuộc Bộ tư lệnh Biên phòng. Rất hiếm thấy vì không phải lúc nào cũng gặp được.
- Biển số xe chữ màu trắng, nền đỏ dành cho xe quân đội, xe của doanh nghiệp quân đội. Chỉ thấy khi có sự hiện diện của đoàn xe cảnh sát mở đường cho các dịp gặp mặt quan trọng.
- Biển số xe chữ màu đen, nền vàng dành cho xe cơ giới chuyên dụng làm công trình.
Tuy nhiên hiện nay, một vài xe taxi hay xe có mục đích kinh doanh đang thay biển số thành nền vàng.
Danh sách biển số xe 63 tỉnh thành phố ở Việt Nam mới cập nhật
Biển số xe của các tỉnh, thành phố ở Việt Nam được quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe máy và xe ô tô trong nước và Thông tư số 15/2014/TT-BCA. Theo đó, biển số xe các tỉnh, thành có mã số ký hiệu khác tương ứng, tương tự như mã vùng số điện thoại cố định ở các địa phương đều có một mã vùng riêng theo quy định. Dựa vào mã ký hiệu này mà chúng ta có khả năng nhận diện được biển số xe đó từ đó biết được chủ sở hữu thuộc tỉnh, thành nào. Hiện tại biển số xe dân sự của tất cả các tỉnh, thành phố ở nước ta được đánh số từ 11 – 99.
Biển số xe theo từng vùng miền được quy định như sau:
STT |
Địa phương |
Biển số xe |
1 |
Cao Bằng |
11 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
4 |
Hải Phòng |
15 – 16 |
5 |
Thái Bình |
17 |
6 |
Nam Định |
18 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
9 |
Yên Bái |
21 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
11 |
Hà Giang |
23 |
12 |
Lào Cai |
24 |
13 |
Lai Châu |
25 |
14 |
Sơn La |
26 |
15 |
Điện Biên |
27 |
16 |
Hòa Bình |
28 |
17 |
Hà Nội |
29 – 33 và 40 |
18 |
Hải Dương |
34 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
20 |
Thanh Hóa |
36 |
21 |
Nghệ An |
37 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
23 |
TP. Đà Nẵng |
43 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
27 |
Tp. Hồ Chí Minh |
41, từ 50 – 59 |
28 |
Đồng Nai |
39, 60 |
29 |
Bình Dương |
61 |
30 |
Long An |
62 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
35 |
An Giang |
67 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
37 |
Cà Mau |
69 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
39 |
Bến Tre |
71 |
40 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
45 |
Bình Định |
77 |
46 |
Phú Yên |
78 |
47 |
Khánh Hòa |
79 |
48 |
Gia Lai |
81 |
49 |
Kon Tum |
82 |
50 |
Sóc Trăng |
83 |
51 |
Trà Vinh |
84 |
52 |
Ninh Thuận |
85 |
53 |
Bình Thuận |
86 |
54 |
Vĩnh Phúc |
88 |
55 |
Hưng Yên |
89 |
56 |
Hà Nam |
90 |
57 |
Quảng Nam |
92 |
58 |
Bình Phước |
93 |
59 |
Bạc Liêu |
94 |
60 |
Hậu Giang |
95 |
61 |
Bắc Cạn |
97 |
62 |
Bắc Giang |
98 |
63 |
Bắc Ninh |
99 |
Tổng kết
Trên đây là một vài thông tin giới thiệu về ý nghĩa của biển số xe 63 tỉnh thành tại Việt Nam. Mong rằng sau khi đọc xong bài viết, các bạn sẽ có thêm cho mình kiến thức về mã vùng của từng nơi. Và với từng mục đích sử dụng sẽ có màu nền biển số khác nhau. Nếu có thắc mắc hay có ý kiến, các bạn cứ để lại bình luận phía dưới bài viết này nhé. Chúc các bạn có một ngày vui vẻ!