Bật mí niên hạn sử dụng xe ô tô là bao nhiêu năm?


Niên hạn sử dụng xe ô tô là bao nhiêu năm? Hầu như những người điều khiển xe ô tô đều không nắm rõ vấn đề này. Trong khi đó, niên hạn sử dụng ô tô lại là điều rất quan trọng đối với người điều khiển xe ô tô. Bởi việc điều khiển xe ô tô quá hạn có thể bị phạt khá nặng. Nếu như không muốn bị phạt, bạn cần phải nắm rõ thông tin về thời gian sử dụng xe ô tô. Cùng theo dõi bài viết sau đây để hiểu thêm về khi nào thì hết thời gian cho phép dùng ô tô để tránh bị phạt nhé. 

Giới thiệu về niên hạn sử dụng ô tô 

Giới thiệu về niên hạn sử dụng ô tô 

Giới thiệu về niên hạn sử dụng ô tô

Hiện nay dựa trên quy định của pháp luật Việt Nam, thì niên hạn sử dụng xe ô tô chính là thời gian cho phép sử dụng xe ô tô. Bạn cần hiểu rằng xe ô tô ở đây là chỉ rằng vừa ô tô chở người, vừa ô tô chở hàng. 

Những xe có kết cấu và thiết kế thiên về chở hàng sẽ có các khoang hoặc trang bị chủ yếu để chở hàng hóa. Đó gọi là ô tô chở hàng (hay còn gọi là xe tải). Ô tô chở người là loại xe ô tô có kết cấu khác dùng để chuyên chở người và các hành lý xách tay. 

Làm sao để xác định được niên hạn sử dụng xe ô tô? 

Làm sao để xác định được niên hạn sử dụng xe ô tô? 

Làm sao để xác định được thời gian sử dụng xe ô tô?

Cách xác định khá đơn giản. Thời gian sử dụng xe ô tô được tính từ năm sản xuất chiếc ô tô đó. Trong vài trường hợp đặc biệt do Thủ tướng chính phủ cho phép, thì thời gian sử dụng được tính từ năm đăng ký xe đầu tiên. 

Các hồ sơ liên quan đến niên hạn sử dụng xe ô tô theo thứ tự ưu tiên là: 

  • Số nhận dạng xe (số VIN).

  • Số khung của xe.

  • Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc thông tin của nhà sản xuất.

  • Các thông tin trên nhãn mác của nhà sản xuất được dán/đóng trên xe ô tô.

  • Hồ sơ lưu trữ như: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước, Giấy chứng nhận chất lượng, Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo.

  • Hồ sơ gốc chủ yếu do các cơ quan công an quản lý.

  • Các chứng từ nhập khẩu.

Nếu thiếu bất kỳ hồ sơ nào để trên thì cũng được xem là hết hạn sử dụng xe ô tô. Vì vậy, bạn cần giữ kỹ các hồ sơ, giấy tờ liên quan này để tránh bị phạt khi kiểm tra.

Đặc biệt, khi một chiếc xe đã quá cũ mà giá lại rẻ thì cũng không nên mua. Bởi khi mua xe hết hạn sử dụng thì chỉ khổ nổi tiền mất tật mang thôi. 

Thời gian sử dụng xe ô tô là bao nhiêu năm? 

Thời gian sử dụng xe ô tô là bao nhiêu năm? 

Thời gian sử dụng xe ô tô là bao nhiêu năm?

Theo Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP có quy định về vấn đề thời hạn sử dụng xe. Được ban hành vào ngày 30/10/2009 và thông tư hướng dẫn số 21/2010 của Bộ Giao thông Vận tải ngày 10/8/2010. Thời hạn sử dụng xe ô tô được quy định với thời gian như sau:

  • Đối với ô tô chở hàng niên hạn sử dụng không quá 25 năm. Nếu quá 25 năm thì ô tô chở người sẽ chuyển đổi thành ô tô chở hàng. Và ô tô chở hàng sẽ được đổi thành ô tô chuyên dùng.
  • Đối với ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên thì niên hạn không quá 20 năm, và ô tô chở người chuyên dùng sẽ đổi thành ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi (kể cả ghế lái).
  • Đối với ô tô chở người công năng thì niên hạn không quá 17 năm, ô tô chở hàng đổi thành ô tô chở người trước ngày 1/1/2002.

Đặc biệt đối với ô tô chở người từ 9 chỗ trở lên, ô tô chuyên dùng hay xe rơ-móc không có niên hạn sử dụng. 

Tóm lại, thời gian sử dụng xe ô tô chở hàng là không quá 25 năm. Và thời hạn sử dụng xe chở người trên 10 chỗ ngồi là gần 20 năm. Đối với ô tôt chở người 9 chỗ không có giới hạn thời gian sử dụng. 

Mức phạt khi điều khiển xe ô tô hết hạn sử dụng

Mức phạt khi điều khiển xe ô tô hết hạn sử dụng

Mức phạt khi điều khiển xe ô tô hết hạn sử dụng

Dựa theo điều luật điểm B khoản 5, điểm D khoản 6, Điều 16 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 có các quy định sau: 

“Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ-móc hoặc sơ mi ro-móc được kéo theo) vầ các loại xe giống như xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm dưới đây:

b) Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng);

6. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

d) Thực hiện hành vi quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 5 Điều này bị tịch thu phương tiện và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.”

Tóm lại, khi điều khiển xe ô tô hết thời gian sử dụng tham gia giao thông thì bạn sẽ phạt tiền từ 4 triệu – 6 triệu đồng. Bên cạnh đó, bạn sẽ bị tịch thu phương tiện di chuyển và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng. Đây là một phương thức xử phạt bổ sung cho hành vi điều khiển xe ô tô đã quá thời hạn sử dụng. 

Trường hợp khác

Cùng với đó, theo điều 28 Nghị định 46/2016/NĐ-CP thì nếu cá nhân hay tổ chức sử dụng xe hết hạn sử dụng, không đảm bảo hình thức kinh doanh đã đăng ký. Đối với trường hợp này là sẽ bị phạt từ 2 triệu đến 3 triệu đồng với mỗi cá nhân. Còn mức phạt cho doanh nghiệp là từ 4 triêu đến 6 triệu cho một tổ chức kinh doanh. 

Tổng kết

Trên đây là một vài thông tin về niên hạn sử dụng xe ô tô. Mong rằng sau khi đọc xong bài viết này, các bạn có thể hiểu thêm về mức độ quan trọng của việc kiểm tra thời hạn sử dụng khi điều khiển xe ô tô. Nếu có thắc mắc, bạn có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nhé. 


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Bài viết liên quan